HV-34: Lợi ích của Bồ công anh

Recent Pages:   1    3  4  4a  5  6  7  8  9  10 10a 10b 10c 10d 11 12 13 15 16 17 18
18a 19 20 21 22 23 24 25 26  26a 27 28 29 30 31 32 33 34
35  35a 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54
55 56 57 58 59 60 61

Lợi ích của Bồ công anh
và rễ Dandelion 

Hoa Bồ công anh 2014 (9)

Bồ công anh thường được xem như là một loài cỏ dại mọc trong bãi cỏ, vườn hoa, đồng cỏ, và thậm chí mọc lên từ vỉa hè nứt. Loài Bồ công anh là loài rất xâm lấn và phổ biến. May mắn cho chúng ta, chúng cũng là một thực phẩm tuyệt vời và thảo dược mà bất cứ ai cũng có thể tìm thấy, phát triển, và đưa vào sử dụng.

Theo y học cổ truyền, bồ công anh vị đắng ngọt, tính lạnh, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, chữa các bệnh mụn nhọt, lở loét, viêm dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm họng..

Tất cả các bộ phận của cây bồ công anh có thể ăn được và có thể sử dụng trong y-học. Bồ công anh từ lâu đã được sử dụng như một loại thuốc bổ gan và lợi tiểu. Ngoài ra, rễ chứa inulin và levulin, chất starchlike có thể giúp cân bằng lượng đường trong máu, cũng như taraxacin đắng, kích thích tiêu hóa. Rễ bồ công anh có thể được thu hoạch trong bất kỳ khoảng thời gian của năm và ăn sống, hấp, hoặc thậm chí để khô, rang và nghiền thành bột thay thế cà phê. Những bông hoa được biết đến với việc sử dụng chúng trong rượu bồ công anh, nhưng cũng có thể được thêm vào món salad thật tuyệt vời. Lá rất giàu kali, chất chống oxy hóa và vitamin A và C. Dandelion xanh có thể được ăn sống, hấp, luộc, xào hoặc om. Để sử dụng trong món salad, rau xanh nên được thu hoạch từ những lá mới khi vẫn còn nhỏ và mềm mại, trước khi hoa đầu tiên xuất hiện. Lá bồ công anh rất tuyệt trong món rau, xào hoặc hấp, có hương vị như rau diếp xoăn và rau đắng, với vị rất đắng.

Lá có nhiều dinh dưỡng hơn bất cứ điều gì bạn có thể mua, lá Bồ công anh là một nguồn rất giàu beta-carotene, cao hơn so với cà rốt mà chúng ta có thể chuyển đổi thành vitamin A., thực vật có hoa này cũng rất giàu vitamin C, chất xơ, kali, sắt, canxi, magiê, kẽm, và phốt pho. Là một thảo dược tốt để có được vitamin nhóm B, các chất khoáng, natri hữu cơ, và thậm chí cả vitamin D. Bồ công anh có chứa quá nhiều protein, hơn rau spinach. Nó đã được ăn hàng ngàn năm và được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu, bệnh còi, vấn đề về da, rối loạn máu, và trầm cảm.

Hoa bồ công anh nở rộ từ Tháng Tư-Tháng năm, và hạt chín từ tháng năm đến tháng sáu. Những bông hoa lưỡng tính và được thụ phấn nhờ côn trùng, tự phân tán và lan rộng theo những cơn gió đưa đi khắp nơi.
.

Hoa Bồ công anh 2014 (66)Hạt giống phát triển dễ dàng trong khu vườn của bạn, hộp trồng, hoặc chậu. Nếu bạn thu thập chúng ở những nơi hoang dã, hãy cố gắng chọn những Bồ công anh được trồng ở những nơi không xử dụng thuốc trừ sâu, phân bón và các hóa chất khác. Những Bồ công anh trong bãi cỏ của bạn cũng không phải là tốt nhất lắm đâu; Hãy tìm kiếm chúng từ một đồng cỏ núi hoặc nhiều nơi bị bỏ hoang trong thiên nhiên.

Hoa bồ công anh (4)Hạt giống có thể mua được hoặc bạn có thể thu thập chúng từ những quả bông tơ trắng, tròn quen thuộc mà bạn nhìn thấy mỗi mùa hè. Lá bồ công anh cũng có thể được tìm thấy tươi trong một số thị trường thực phẩm sức khỏe hoặc là một loại thực phẩm làm khô và đông-lạnh. Lá bồ công anh tốt nhất là lúc khi lá vừa xuất hiện hoặc hái lá bồ công anh vào đầu mùa xuân, trước khi những bông hoa xuất hiện và thu hoạch một lần nữa vào cuối mùa thu. 

Rễ bồ công anh là một trong những thảo dược an toàn nhất và phổ biến nhất.
Rễ có thể được sử dụng tươi hoặc khô và cần được thu hoạch vào mùa thu khi cây được 2 tuổi. Thời gian thu hoạch nên chọn vào giữa tháng 4 đến tháng 5 là thời kỳ có vị đắng nhiều nhất. Nếu cần bảo quản nên phơi thật khô,  để nơi cao ráo, hoặc phơi nắng, bị ẩm thấp rất mau mốc và mục.

Hoa Bồ công anh 2014 (23)

Hoa bồ công anh cũng có thể ăn , hoặc sử dụng chúng để làm rượu. Thu thập chúng trong một đồng cỏ đầy nắng, ngay trước khi giữa mùa xuân, khi hầu hết những bông hoa nở. Một số tiếp tục ra hoa đúng vào mùa thu. Chỉ sử dụng các phần vàng của hoa. Các lá đài màu xanh lá cây của hoa có vị rất cay và đắng.

Các rễ cái có thể ăn được tất cả các mùa trong năm, nhưng tốt nhất là từ cuối mùa thu đến đầu mùa xuân. Sử dụng chúng như một loại rau nấu chín, đặc biệt là trong súp. (sắc bồ công anh, nấu nhừ trong súp; ngày 2 lần, dùng trong 5 – 7 ngày. Tác dụng thanh nhiệt giải độc.)

Trà rễ, trà lá bồ công anh, vỏ nang thuốc, và cồn thuốc cũng giúp cho sức khỏe rất tốt và có bán sẵn.

11 Lợi ích sức khỏe của Bồ công anh

1- Giúp tiêu hóa – Bồ công anh hoạt động như một thuốc nhuận tràng nhẹ nhằm thúc đẩy tiêu hóa, kích thích sự thèm ăn, và cân bằng vi khuẩn tự nhiên trong ruột.

2- Thận – loài cỏ dại này giống như là một thuốc lợi tiểu giúp thận rõ ràng thải ra chất muối, và nước thừa. Điều này ức chế sự phát triển của vi khuấn,  một khoáng chất quan trọng trong cơ thể cải thiện kết quả sức khỏe và làn da rõ ràng chung từ cải thiện chức năng thận.

3- Gan – Bồ công anh đã được chứng minh để cải thiện chức năng gan bằng cách loại bỏ độc tố và tái lập độ ẩm và cân bằng điện giải. Chất taraxacin của Bồ công anh tốt cho bệnh viêm gan mãn tính, nó làm giảm sưng gan và vàng da, và giúp chứng khó tiêu do không đủ mật.

4- Chất chống oxy hóa – Mỗi phần của cây bồ công anh rất giàu chất chống oxy hóa ngăn chặn các gốc tế bào tự do làm chậm quá trình lão hóa trong các tế bào.

Hoa Bồ công anh 2014 (25)5- Ung thư – Bồ công anh hoạt động chống ung thư để làm chậm tăng trưởng và ngăn chặn lây lan của nó. Lá rất giàu chất chống oxy hóa và dinh dưỡng thực vật mà ung thư chiến đấu.

6- Bệnh tiểu đường – nghiên cứu động vật gần đây cho thấy rằng bồ công anh giúp điều chỉnh lượng đường trong máu và mức insulin.

7- Cao huyết áp – Là một bồ công anh lợi tiểu làm tăng đi tiểu sau đó làm giảm huyết áp. Các chất xơ và kali trong bồ công anh cũng điều chỉnh huyết áp.

8- Cholesterol – nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng bồ công anh có thể giảm và kiểm soát nồng độ cholesterol.

9- Túi mật – Bồ công anh làm tăng sản xuất mật và làm giảm viêm để giúp đỡ vấn đề túi mật và tắc nghẽn.

10- Viêm – Bồ công anh có chứa các axit béo thiết yếu và dinh dưỡng thực vật giúp giảm viêm trong cơ thể. Điều này có thể làm giảm đau và sưng. (Dùng lượng bồ công anh tươi vừa đủ, giã nát, rang nóng, đắp vào chỗ đau.)

11- Hệ thống miễn dịch – nghiên cứu trên động vật cũng cho thấy rằng bồ công anh làm tăng chức năng miễn dịch và chống lại các vi khuẩn và nấm.

Lá bồ công anh, hoa, và rễ đều ăn được. Chúng có một hương vị hơi đắng, có thể được giảm thiểu bằng cách thu chúng vào mùa thu hoặc mùa xuân. Bồ công anh khi nấu ăn sẽ cắt giảm vị đắng và lá là một bổ sung tuyệt vời cho món salad.

Hoa Bo Cong Anh 2014 (mh) (9)

Những cánh hoa bồ công anh có thể dùng để ướp trà.

Rễ của bồ công anh có nguồn gốc sâu dài đến 1 mét và mang lại chất dinh dưỡng từ các cấp thấp hơn của đất.
Cả lá và rễ được sử dụng cho hương vị bia thảo dược và nước giải khát.
Rễ cây 2 năm tuổi được thu hoạch vào mùa thu, phơi khô và rang có thể thực hiện để thay thế rất tốt cho cà phê. 

Mủ có trong nhựa cây có thể được sử dụng để loại bỏ vết chai, mụn cóc.(trong dân gian dùng nhựa xát lên mụn cóc, ngày 3 – 4 lần, liên tục 5 – 7 ngày). Một nước cất làm từ ligules (phụ mỏng tại căn cứ của phiến lá) được sử dụng trong thẩm mỹ để xóa da và đặc biệt hiệu quả làm mờ tàn nhang.

Về viêm của túi mật, bồ công anh cũng được cho là loại bỏ sỏi trong gan.
Một trà được làm từ lá là thuốc nhuận tràng.

Một thuốc nhuộm màu đỏ tươi nâu thu được từ rễ.

Bồ công anh thường được coi là an toàn ở mức độ thực phẩm và thuốc. Một số người có thể có phản ứng dị ứng với bồ công anh. Bất cứ ai bị dị ứng với Cỏ phấn hương, vạn thọ, cỏ thi, hoặc hoa cúc nên tránh bồ công anh và bất cứ ai đang mang thai.

Lưu ý: Những ai đang điều dưỡng, hoặc dùng thuốc theo toa nên nói chuyện với bác sĩ của mình trước khi thêm một cái gì đó mới vào chế độ ăn uống của mình.

Và có một báo cáo nói rằng bồ công anh ức chế sự sinh trưởng của cây gần đó. Đây có lẽ là một tham chiếu đến một thực tế khi bồ công anh cho ra khí ethylene, khí này là một hormone thúc đẩy sự chín sớm của trái cây.

Hoa Bồ công anh 2014 (31)

11 Health Benefits of Dandelion and Dandelion Root

Dandelion is most often thought of as a pesky weed that takes over in lawns, gardens, meadows, and even pops up in cracked sidewalks and pavement. It is invasive and pervasive. Lucky for us, it is also an excellent food and herbal medicine that anyone can find, grow, and put to use.

Dandelion is a very rich source of beta-carotene which we convert into vitamin A. This flowering plant is also rich in vitamin C, fiber, potassium, iron, calcium, magnesium, zinc, and phosphorus. It is a good place to get B complex vitamins, trace minerals, organic sodium, and even vitamin D. Dandelion contains protein too, more than spinach. It has been eaten for thousands of years and used to treat anemia, scurvy, skin problems, blood disorders, and depression.

Seeds grow readily in your garden, planter boxes, or pots. If you collect them wild, try to choose ones you know have not been subjected to pesticides, fertilizers, and other chemicals. The ones in your lawn are not the best. Pick them instead from a mountain meadow or abandoned lot. Seeds can be bought or you can gather them from the familiar puff balls you see each summer. Dandelion leaves can also be found fresh in some health food markets or as a freeze-dried herb. Dandelion tea, capsules, and tinctures are also available.

Digestive Aid – Dandelion acts as a mild laxative that promotes digestion, stimulates appetite, and balances the natural and beneficial bacteria in the intestines.

Kidney – This weed-like superfood is a diuretic that helps the kidneys clear out waste, salt, and excess water. This inhibits microbial growth in the urinary system too.

Liver – Dandelion has been shown to improve liver function by removing toxins and reestablishing hydration and electrolyte balance.

Antioxidants – Every part of the dandelion plant is rich in antioxidants that prevent free-radical damage to cells and DNA, slowing down the aging process in our cells.

Hoa Bồ công anh 2014 (2a)Cancer – Dandelion acts against cancer to slow its growth and prevent its spread. The leaves are especially rich in the antioxidants and phytonutrients that combat cancer.

Diabetes – Recent animal studies show promise that dandelion helps regulate blood sugar and insulin levels.

High Blood Pressure – As a diuretic dandelion increases urination which then lowers blood pressure. The fiber and potassium in dandelion also regulate blood pressure.

Cholesterol – Animal studies have shown that dandelion lowers and control cholesterol levels.

Gallbladder – Dandelion increases bile production and reduces inflammation to help with gallbladder problems and blockages.

Inflammation – Dandelion contains essential fatty acids and phytonutrients that reduce inflammation throughout the body. This can relieve pain and swelling.

Immune System – Animal studies also show that dandelion boosts immune function and fights off microbes and fungi.

Dandelion leaves, flowers, and roots are all edible. They have a slightly bitter flavor that can be minimized by harvesting them in the fall or spring. Cooking cuts the bitter flavor as well though the leaves make a great addition to raw salads.

Dandelion is generally considered safe in food and medicinal levels. Some people may have allergic reactions to dandelion. Anyone with an allergy to ragweed, chrysanthemum, marigold, chamomile, yarrow, or daisy should avoid dandelion and anyone pregnant, nursing, or taking prescription drugs should talk to a health care professional before adding something new to their diet.

By Charlie Pulsipher

Hoa Bồ công anh 2014 (96) - CopyHoa Bồ công anh 2014 (23)Hoa Bồ công anh 2014 mh (3)Hoa Bo Cong Anh 2014 (mh) (7)Hoa Bo Cong Anh 2014 (mh) (6)

June 5 – 2014

Photos: hannahlinhflower
Words: LSV tổng hợp từ Wiki & Internet

Tài liệu tham khảo:

♦ Wiki: Hoa Bồ công anh
♦ Plants For A Future
♦ Sunwarrior/Transforming the Planet One Warrior at a Time
♦ Mother Earth News

Sunrise June 5 - 2014 (3)

Chuyển đến trang: 1    3  4  4a  5  6  7  8  9  10 10a 10b 10c 10d 11 12 13 15 16 17 18
18a 19 20 21 22 23 24 25 26  26a 27 28 29 30 31 32 33 34
35  35a 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54
55 56 57 58 59 60 61